Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ sử dụng trong SGD Chợ nông sản được hiểu như sau:

TRONG CÁC QUY ĐỊNH – QUY CHẾ

1. NIDTICO là Công ty cổ phần công nghệ và đầu tư Cửu Long thực hiện cung cấp các sản phẩm dịch vụ thương mại điện tử theo quy định của Bộ Công thương.

2. cnsv.vn là Sàn giao dịch thương mại điện tử CHỢ NÔNG SẢN VIỆT thuộc sở hữu của NIDTICO, là một loại kênh giao dịch trực tuyến do NIDTICO cung cấp cho khách hàng thông qua kênh giao tiếp Internet nhằm thực hiện việc mua bán, thanh toán tiền hàng hóa, theo đó khách hàng có thể truy cập vào trang web https://cnsv.vn bằng thông tin đăng nhập để sử dụng các chức năng, sản phẩm, dịch vụ, do NIDTICO cung cấp qua kênh này trên Tài khoản Thành viên mà khách hàng được cấp.

3. Chương trình giao dịch là phần mềm vận hành cnsv.vn.

4. Khách hàng bao gồm các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng các dịch vụ của NIDTICO đưa ra khi sử dụng các dịch vụ trên cnsv.vn.

5. Thành viên là những khách hàng chấp nhận các điều khoản, điều kiện do NIDTICO đưa ra khi sử dụng dịch vụ trên cnsv.vn.

6. Mã Thành viên: Mỗi Thành viên được cấp một Tài khoản Thành viên gọi là Mã Thành viên.

7. Người dùng (user) là chính Thành viên hoặc người được Thành viên đăng ký cấp quyền/ủy quyền với NIDTICO để có thể trực tiếp sử dụng chương trình giao dịch.

8. Tài khoản giao dịch là mã số do cnsv.vn cấp cho Thành viên để thanh toán phí, tiền hàng hóa, các nghĩa vụ khác trong quá trình thực hiện các giao dịch;

9. Thông tin đăng nhập bao gồm tên đăng nhập, mật khẩu và bất kỳ yếu tố định danh hoặc nhận diện nào khác do NIDTICO quy định trong từng thời kỳ được dùng để người dùng (user) đăng nhập vào chương trình giao dịch; tên đăng nhập được cnsv.vn cung cấp cho từng Thành viên khi đăng ký sử dụng,  mật khẩu do khách hàng tự đặt.

10.  Thiết bị đầu cuối là những thiết bị do khách hàng sử dụng bao gồm nhưng không giới hạn như máy tính, máy tính bảng, điện thoại, máy fax,… để gửi yêu cầu từ khách hàng và nhận các thông tin từ NIDTICO gửi tới thông qua hệ thống mạng viễn thông, mạng internet của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông.

11.  Mã giao dịch (mã PIN) là mã số mật để người dùng sử dụng cho việc duyệt thực thi các lệnh giao dịch phát sinh của các dịch vụ cung cấp qua chương trình giao dịch. Mã PIN được khách hàng tự thiết lập (nếu có yêu cầu) để bảo đảm các lệnh giao dịch là do chính khách hàng thực hiện nhằm hạn chế tối đa các lệnh giả mạo.

12.  Giao dịch: là bât kỳ yêu cầu hay chỉ dẫn nào được đưa ra cho NIDTICO thông qua việc sử dụng thông tin đăng nhập của thành viên để sử dụng dịch vụ trên cnsv.vn.

13.  Giao dịch thành công:  Khi  bên  mua  nhận  được  sản  phẩm  của  bên  bán/bên cung cấp dịch vụ, xác nhận thanh toán và đánh giá mức độ hài lòng với sản phẩm/dịch vụ đó.



TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIAO DỊCH

1.  Các trạng thái lệnh:

a.  Dự thảo: lệnh chờ Thành viên xem lại nội dung, khi TV chọn lệnh này SGD không duyệt (kích hoạt) để gửi lên CTGD được; muốn gửi để SGD duyệt lệnh thì phải chọn Cập nhật và gửi duyệt

b. Cập nhật và gửi duyệt: Lệnh không cần xem lại, gửi để SGD duyệt kích hoạt ngay

1. Kích hoạt lệnh: là việc khách hàng xác nhận đồng ý đăng mua/bán/thuê dịch vụ để gửi lên CTGD. Khách hàng có thể hủy/sửa lệnh đã gửi nếu lệnh chưa được chốt .

2. Chốt lệnh: là việc khách hàng xác nhận đồng ý mua/bán/cung cấp dịch vụ đối với các lệnh đăng trên chương trình giao dịch cnsv.vn. Sau khi chốt lệnh, khách hàng không được quyền hủy, sửa lệnh.

c.  Lệnh quá hạn: Hết thời gian hiệu lực của lệnh (lệnh sẽ tự mất)

d. Lệnh đang thực hiện: Lệnh đã được chốt chờ xem thực tế hàng hóa

e. Lệnh thành công: Các bên đã hoàn thành việc giao nhận hàng hóa, cung cấp dịch vụ

f. Lệnh thất bại: không giao nhận được hàng hóa theo lệnh đã chốt (tùy theo nguyên nhân để áp dụng biện pháp xử lý tiếp theo quy định)

 

2.  Các từ ngữ trong lệnh đặt:

a.  Chọn loại hàng hóa: dùng để lọc theo tên của hàng hóa cụ thể, VD: tôm sú, tôm thẻ, cá tra, cá ba sa, khoai lang tím, ….

b.  Loại: phân biệt nguyên liệu (tươi/sống), bán thành (đông lạnh, sấy/phơi khô/muối ướp)

c.  Chọn hàng hóa: danh mục hàng hóa được tạo sẳn, nếu không có TV sẽ tự tạo theo mục hướng dẫn. Ví dụ: tôm thẻ nguyên liệu 20 con/kg.

              Chi tiết hàng hóa: dùng để mô tả hàng hóa, dịch vụ cho lệnh của TV


d.  Thời gian hiệu lực lệnh: thời gian do người đặt lệnh đưa ra có giá trị giao dịch từ ngày đến ngày mong muốn, hết thời gian này lệnh sẽ tự mất; thời gian tối đa do SGD việc quy định trong từng thời kỳ. Ví dụ: ngày 01/12/2018 TV vào đặt lệnh, người đặt lệnh có thể chọn ngày bắt đầu là 03/12/2018, ngày hết hạn đặt lệnh là ngày 05/12/2018.

e.  Số / Khối lượng đăng tối thiểu: dùng để SGD khống chế số lượng lệnh đăng bán, mua quá ít, trường hợp đặc biệt TV liên hệ với SGD để được hỗ trợ. Ví dụ SGD quy định là 100kg thì người đặt lệnh bán, mua phải từ 100kg trở lên.

f.  Số / Khối lượng đặt bán tối thiểu từ, đến: chỉ áp dụng đối với lệnh mua, do người mua ra điều kiện cho người bán mức tối thiểu và tối đa cho một lô hàng mà mình chấp nhận mua.

g. Số / Khối lượng đặt lệnh mua tối đa: chỉ áp dụng đối với lệnh mua, do SGD quy định để khống chế số lượng lệnh đăng mua quá nhiều, trường hợp đặc biệt TV liên hệ với SGD để được hỗ trợ.

h. Phí giao dịch: : là khoản phí mà Thành viên phải trả cho cnsv.vn sau khi hoàn thành việc giao nhận hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. Phí giao dịch tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị giao dịch, bên chịu phí căn cứ vào thỏa thuận của các bên tham gia.

i. Phí đặt lệnh: là khỏan phí mà Thành viên phải trả cho cnsv.vn ngay sau khi lệnh được kích hoạt, phí đặt lệnh được tính bằng số tuyệt đối/tỷ lệ % áp dụng khác nhau cho những nhóm Thành viên khác nhau theo quy định của cnsv.vn trong từng thời kỳ.

j. Phí tra cứu thông tin giá cả thị trường: là phí Thành viên trả cho cnsv.vn khi sử dụng chức năng xem giá cả hàng hóa. Phí tra cứu tính bằng số tuyệt đối sau mỗi lần đăng nhập chức năng GIÁ CẢ.

k. Tiền đặt cọc: số tiền đảm bảo cho các bên thực hiện giao kết mua bán.

l. Chi phí vận chuyển: Do các bên tự thỏa thuận khi đưa ra điều kiện mua bán.

m. Số tiền phong toả: SGD tạm giữ của bên mua để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán cho bên bán và SGD, gồm:

-  Số tiền mua hàng chưa đến hạn thanh toán/chậm thanh toán, chưa giao hàng đến thời điểm phong tỏa.

-  Số tiền mua hàng của Lệnh mua hoặc thuê dịch vụ chưa có xác nhận của bên cung cấp.

-  Tiền đặt cọc.

-  Các nghĩa vụ khác (nếu có).

Ví dụ: TV đặt lệnh mua lô hàng có giá trị là 100 triệu thanh toán qua SGD, tiền đặt cọc là 15 triệu, phí giao dịch là 100.000đ thì số tiền phong tỏa là 115.100.000đ. Trường hợp thanh toán tại ao thì số tiền phong tỏa là 15.100.000đ.

n. Số dư tiền: số tiền thực có trên TKGD của Thành Viên

o. Số dư khả dụng: là số dư Tài khoản giao dịch trừ (-) đi số tiền phong tỏa để đảm bảo nghĩa vụ cho các lệnh mua chờ giao hàng.

p. Hình thức thanh toán: người đặt lệnh (bán, mua) có thể đưa ra một trong hai cách trả tiền:

-  Trả tiền qua SGD: khi chọn cách thức này SGD đảm bảo chi trả cho người bán tối đa bằng số tiền theo lệnh đã đăng.

-  Trả tiền tại bên giao hàng (tại ao): các bên tự chịu trách nhiệm.

Ví dụ: Người bán đặt lệnh bán tôm 1.000kg, giá 100.000đ/kg, thành tiền là 100.000.000đ, thanh toán qua SGD; qua giao nhận thực tế, có thể phát sinh:

+ Trường hợp số tiền thực tế là 110.000.000đ: thì người mua trả trực tiếp cho người bán là 10.000.000đ.

+ Trường hợp số tiền thực tế là 90.000.000đ: thì Chợ nông sản Việt trả cho người bán đúng bằng 90.000.000đ.